Kinh tếTìm hiểu chính sách thuế

TIỀN THUẾ LÀ CỦA DÂN, DO DÂN ĐÓNG GÓP ĐỂ PHỤC VỤ LỢI ÍCH CỦA NHÂN DÂN

Hướng dẫn nộp Tờ khai quyết toán thu nhập doanh nghiệp và Báo cáo tài chính năm 2015

00:00 - Thứ Tư, 03/02/2016 Lượt xem: 2260 In bài viết
ĐBP - Để việc quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) năm 2015 được thực hiện theo đúng quy định, Cục Thuế tỉnh Điện Biên đề nghị các doanh nghiệp (DN) lưu ý một số nội dung khi quyết toán thuế TNDN năm 2015 cụ thể như sau:

Hồ sơ khai thuế

Khai quyết toán thuế TNDN năm 2015 bao gồm: Khai quyết toán thuế TNDN năm và khai quyết toán thuế TNDN đến thời điểm có quyết định về việc DN thực hiện chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN, giải thể, chấm dứt hoạt động.

Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN bao gồm:

- Tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu 03/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014).

- Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định về việc DN thực hiện chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình DN, giải thể, chấm dứt hoạt động.

-  Một hoặc một số phụ lục kèm theo (ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC hoặc Thông tư số 151/2014/TT-BTC (nếu có, tuỳ theo thực tế phát sinh của DN).

+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo mẫu 03-1A/TNDN, mẫu 03-1B/TNDN, mẫu 03-1C/TNDN.

+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN.

+ Các phụ lục về ưu đãi về thuế TNDN: Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 151/2014/TT-BTC; Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ theo mẫu số 03-6/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC; Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết theo mẫu 03-7/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC; Phụ lục tính nộp thuế TNDN của DN có các đơn vị sản xuất hạch toán phụ thuộc ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính theo mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.

*  Đối với những DN có chi nhánh:

 - DN có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế TNDN phát sinh tại đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.

 - DN có đơn vị trực thuộc nhưng hạch toán phụ thuộc thì đơn vị trực thuộc đó không phải nộp hồ sơ khai thuế TNDN; DN có trách nhiệm khai tập trung tại trụ sở chính.

- DN có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với trụ sở chính: Thì khai tập trung tại trụ sở chính.

Hỗ trợ kê khai quyết toán thuế:

Các đơn vị thực hiện làm báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính năm 2015 trên ứng dụng hỗ trợ kê khai (HTKK)  hoặc thực hiện kê khai trực tuyến trên trang HTKK  của Tổng cục Thuế.

Hồ sơ quyết toán thuế TNDN, Báo cáo tài chính năm 2015 nêu trên, DN thực hiện nộp qua đường truyền nộp tờ khai qua internet (chứng thư số). DN không nộp trực tiếp tại cơ quan thuế.

* Lưu ý: Nhằm giúp DN hiểu rõ một số nội dung trên tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2015, Cục thuế tỉnh giải thích một số chỉ tiêu trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu số 03/TNDN). Cụ thể:

- Chỉ tiêu [B13] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh và hoạt động khác (không bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) và chưa trừ chuyển lỗ của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế. Chỉ tiêu này được xác định theo công thức: [B13] = [B12]-[B14].

- Chỉ tiêu [B14] – Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản (BĐS): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS (chưa trừ chuyển lỗ năm trước chuyển sang) của DN trong kỳ tính thuế. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu [09] của Phụ lục 03-5/TNDN.

- Chỉ tiêu [C3] - Chuyển lỗ và bù trừ lãi, lỗ: Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các năm trước chuyển sang và số lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS để giảm trừ vào thu nhập chịu thuế của năm tính thuế.

- Chỉ tiêu [E1] - Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm của hoạt động sản xuất kinh doanh: Chỉ tiêu này phản ánh số thuế TNDN thực tạm nộp cho phần phát sinh trong kỳ tính thuế. Số liệu tổng hợp vào chỉ tiêu này căn cứ vào chứng từ tạm nộp cho số thuế TNDN phát sinh trong năm (ngày trên chứng từ tính từ ngày bắt đầu năm tài chính đến ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc năm tài chính), không bao gồm chứng từ nộp cho các khoản thuế nợ của các kỳ tính thuế trước và số thuế nộp theo quyết định truy thu của các cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

- Chỉ tiêu [G] (Tổng số thuế TNDN còn phải nộp);

- Chỉ tiêu [H]  (20% số thuế TNDN phải nộp);

- Chỉ tiêu I = G - H (Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp).

Theo quy định tại Điều 12a Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 quy định: “Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì DN phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý IV (30/1/2016) của DN đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.

Đối với số thuế TNDN tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà DN chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.”

Căn cứ quy định trên:

1.Trường hợp số thuế TNDN tại chỉ tiêu G (tổng số thuế TNDN còn phải nộp) lớn hơn chỉ tiêu H (20% số thuế TNDN phải nộp) thì DN ngoài việc nộp đủ số thuế TNDN theo chỉ tiêu G, còn phải tính tiền chậm nộp trên số tiền thuế tại chỉ tiêu I (G - H) chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp).

Số tiền chậm nộp được tính tại chỉ tiêu M (tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN). Doanh nghiệp thực hiện nhập như sau: M1: Số ngày chậm nộp:... ngày (phần mềm tự tính), từ ngày 1/2/2015 (mặc định) đến ngày …/…/… (DN tự nhập); M2: Số tiền chậm nộp: … đồng (phần mềm tự tính).

Ví dụ :

- Tại chỉ tiêu D (tổng số thuế TNDN phải nộp): 200 triệu đồng;

- Chỉ tiêu E (số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm): 100 triệu đồng;

- Chỉ tiêu G (tổng số thuế TNDN còn phải nộp) là 100 triệu đồng;

- Chỉ tiêu H (20% số thuế TNDN phải nộp): 40 triệu đồng (200 triệu x 20%);

- Chỉ tiêu I = G - H (chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp): 60 triệu đồng;

- Chỉ tiêu M (tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN). M1: Số ngày chậm nộp: 59 ngày (phần mềm tự tính), từ ngày 1/2/2016 (mặc định) đến ngày 31/3/2016 (tự nhập); M2: Số tiền chậm nộp: 1,77 triệu đồng (phần mềm tự tính: 60 triệu đồng x 0,05% x 59 ngày =  1,77 triệu đồng);

Như vậy, DN phải nộp thuế TNDN sau quyết toán là: 100 triệu đồng và nộp thêm tiền chậm nộp là: 1,77 triệu đồng.

2. Trường hợp số thuế TNDN tại chỉ tiêu G (tổng số thuế TNDN còn phải nộp) nhỏ hơn chỉ tiêu H (20% số thuế TNDN phải nộp) nhưng lớn hơn 0 thì DN nộp đủ số thuế TNDN theo chỉ tiêu G.

3. Trường hợp số thuế TNDN tại chỉ tiêu G nhỏ hơn chỉ tiêu H và nhỏ hơn 0 thì DN không phải nộp thuế TNDN sau quyết toán.

Thời hạn nộp

Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (30/3/2016).

Trường hợp DN chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động: Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định.

Cục Thuế tỉnh đề nghị các đơn vị thực hiện nghiêm túc việc kê khai quyết toán năm 2015 theo quy định. Quá thời hạn quy định mà các đơn vị chưa nộp Tờ khai  quyết toán thuế TNDN, Báo cáo tài chính năm 2015 sẽ bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và phải chịu tiền phạt chậm nộp theo Luật Quản lý thuế.

Căn cứ công văn số 16132/BTC-TCT ngày 2/11/2015 của Bộ Tài chính về việc đẩy mạnh triển khai chương trình Nộp thuế điện tử với cơ quan thuế; đề nghị  đơn vị, DN khi phát sinh số tiền thuế phải nộp thì thực hiện nộp tiền thuế TNDN bằng hình thức điện tử.

Các đơn vị cần biết thêm chi tiết xin vui lòng liên hệ với cơ quan thuế theo địa chỉ: Phòng kê khai và kế toán thuế - Cục Thuế tỉnh; số điện thoại: 3.829680 hoặc 3.829596.

TTHT
Bình luận
Back To Top