Để thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về quyết toán thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, các doanh nghiệp, tổ chức cần cập nhật, nắm bắt những nội dung cơ bản khi thực hiện kê khai quyết toán thuế TNDN năm 2022 như sau:
1. Về thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm 2022
Căn cứ Điều 44 Luật Quản lý thuế số ngày 13/6/2019 quy định:
- Doanh nghiệp có năm tài chính trùng năm dương lịch: Chậm nhất là ngày 31/3/2023.
- Doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
- Đối với hồ sơ quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp (trừ trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi): Chậm nhất là ngày thứ 45, kể từ ngày có quyết định giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.
2. Về hồ sơ, mẫu biểu kê khai
a) Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN của doanh nghiệp, tổ chức tính theo tỷ lệ % trên doanh thu:
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động hoặc tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định).
- Các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
b) Hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp doanh thu - chi phí:
- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
- Báo cáo tài chính năm hoặc Báo cáo tài chính đến thời điểm có quyết định giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động hoặc tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật về kiểm toán độc lập (trừ trường hợp không phải lập báo cáo tài chính theo quy định);
- Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai (tuỳ theo thực tế phát sinh của người nộp thuế) ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC:
+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh donh theo mẫu số 03-1A/TNDN hoặc mẫu số 03-1B/TNDN hoặc mẫu số 03-1C/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục ưu đãi đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03-3A/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục ưu đãi đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng) theo mẫu số 03-3B/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục ưu đãi đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ theo mẫu số 03-3C/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao theo mẫu số 03-3D/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài theo mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03-5/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ theo mẫu số 03-6/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với cơ sở sản xuất theo mẫu 03-8/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu 03-8A/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động sản xuất thủy điện theo mẫu 03-8B/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán theo mẫu 03-8C/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Phụ lục bảng kê chứng từ nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm theo mẫu 03-9/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
3. Về nơi nộp hồ sơ
Căn cứ khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019; Căn cứ điểm h khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP của Chính phủ:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
- Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì doanh nghiệp xác định số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN (theo mẫu số 03-3A/TNDN, 033B/TNDN, 03-3C/TNDN, 03-3D/TNDN tương ứng với hình thức ưu đãi) kèm theo hồ sơ quyết toán thuế và nộp cho cơ quan thuế nơi có đơn vị được hưởng ưu đãi khác tỉnh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Doanh nghiệp thực hiện kê khai tổng hợp toàn bộ kết quả sản xuất kinh doanh trên tờ khai 03/TNDN tại trụ sở chính.